KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
I. Đôi nét về khoa khoa học cơ bản
- - Khoa có nhiệm vụ trang bị các kiến thức cơ bản, làm cơ sở để sinh viên học các khoa chuyên ngành, vì vậy mọi sinh viên vào trường đều học các môn: Kinh tế chính trị, Xác suất, Tin học… do Khoa Cơ bản đảm nhiệm. Mặc dù không trực tiếp quản lý sinh viên – học viên nhưng Khoa Cơ bản tham gia tổ chức thực hiện giảng dạy các môn khoa học cơ bản cho sinh viên thuộc các chuyên ngành đào tạo trong Trường. Vì thế, gọi Khoa Cơ bản là khoa của mọi sinh viên.
- Khoa luôn làm việc với những sinh viên mới bước vào ngưỡng cửa nhà trường. Vì vậy, việc hình thành kỉ cương, phương pháp học tập, ước mơ, hoài bão… phụ thuộc rất nhiều vào những bài giảng đầu tiên, người thầy đầu tiên. Nhận thức được điều này các thầy cô trong khoa không chỉ chú trọng đến việc truyền đạt kiến thức, truyền cảm hứng hăng say học tập cho sinh viên mà còn luôn thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ các quy định, nội quy học tập của Bộ Giáo dục và của nhà trường.
II. Các tổ bộ môn thuộc khoa cơ bản
- Quản lý đào tạo đối với các bộ môn chung cho tất cả các ngành đào tạo trong TCCN và hệ nghề chính quy, bao gồm:
- Tổ Ngoại ngữ-
- Tổ Khoa học cơ bản
- Tổ Chính trị - Pháp luật
- Tổ GDQP – GDTC
III. Các bộ môn thuộc khoa cơ bản
+ Ngành kế toán:
HỌC KỲ I
STT
|
TÊN MÔN HỌC
|
Số tiết/ dvht
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Tự học
|
GHI CHÚ
|
1.
|
Chinh trị 1
|
45/3
|
45
|
|
|
|
2.
|
Pháp luật đại cương
|
30/2
|
30
|
|
|
|
3.
|
Anh văn cơ bản
|
60/4
|
45
|
|
15
|
|
4.
|
Marketinh căn bản
|
45/3
|
30
|
15
|
|
|
5.
|
Tin học đại cương
|
60/4
|
20
|
25
|
15
|
|
6.
|
Chinh trị 2
|
45/3
|
40
|
5
|
|
|
7.
|
Giáo dục thể chất
|
60/4
|
5
|
25
|
30
|
|
8.
|
Giáo dục quốc phòng
|
75/5
|
40
|
35
|
|
|
HỌC KỲ II
STT
|
TÊN MÔN HỌC
|
Số tiết/ dvht
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Tự học
|
GHI CHÚ
|
9.
|
Thuế
|
30/2
|
30
|
|
|
|
10.
|
Tin học văn phòng
|
60/4
|
30
|
15
|
15
|
|
11.
|
Nguyên lý thống kê
|
45/4
|
45
|
|
|
|
12.
|
Quản trị doanh nghiệp
|
45/3
|
45
|
|
|
|
13.
|
Thanh toán quốc tế
|
45/3
|
45
|
|
|
|
HỌC KỲ III
STT
|
TÊN MÔN HỌC
|
Số tiết/ dvht
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Tự học
|
GHI CHÚ
|
14.
|
Luật kinh tế
|
45/3
|
45
|
|
|
|
15.
|
Văn bản hành chánh
|
45/3
|
45
|
|
|
|
16.
|
Tiền tệ ngân hàng
|
45/3
|
45
|
|
|
|
17.
|
Kinh tế vi mô
|
45/3
|
45
|
|
|
|
* Ngành lập trình / Khoa học máy tính:
STT
|
TÊN MÔN HỌC
|
Số tiết/ dvht
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Tự học
|
GHI CHÚ
|
18.
|
Toán cao cấp
|
45/3
|
45
|
|
|
|
19.
|
Kỹ thuất điện tử
|
45/3
|
45
|
|
|
|
III. Nhiệm vụ của khoa Khoa Học Cơ Bản
- Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khoá khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hàng năm của trường.
- Thực hiện việc biên soạn chương trình, giáo trình, học liệu dạy học khi được phân công; tổ chức nghiên cứu đổi mới nội dung, cải tiến phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
- Thực hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào quá trình dạy học.
- Quản lý giáo viên, nhân viên, học sinh thuộc đơn vị mình.
- Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định của hiệu trưởng; đề xuất, xây dựng các kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị dạy học.
- Kết hợp cùng với phòng Đào tạo và các phòng chức năng xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên hàng năm. (Bồi dưỡng ngắn hạn và dài hạn)
- Giám sát việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của giáo viên, học sinh tại các xưởng thực hành do khoa quản lý.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của hiệu trưởng.